Toán lớp 2 phép trừ có nhớ: Khái niệm, các dạng bài tập & bí quyết học hay

toan-lop-2-phep-tru-co-nho

Phép trừ là một phép tính quan trọng trong toán học. Tuy nhiên, đối với học sinh lớp 2, việc nhớ phép trừ là một bước tiến mới trong quá trình học tập và là kiến thức cần thiết để tiếp tục phát triển khả năng tính toán của trẻ. Do đó, để giúp con em hiểu và học tốt hơn, bố mẹ nên dành thời gian đọc ngay bài viết dưới đây.

Phép trừ có nhớ lớp 2 là gì?

Để hiểu về phép trừ lớp 2, ta cần biết rằng nó bao gồm cả phép trừ có nhớ và phép trừ không nhớ.

Trong phép tính trừ lớp 2, chúng ta sẽ xếp hai số sao cho số bị trừ và số trừ đứng thẳng dọc và cùng vị trí đơn vị với nhau. Sau đó, chúng ta sẽ thực hiện phép trừ từ phải sang trái. Khi chữ số bị trừ bé hơn chữ số trừ trong cùng một hàng, ta sẽ phải mượn 1 ở hàng tiếp theo để trừ (được gọi là nhớ 1 như phép cộng). Ngược lại, khi tiến tới đơn vị tiếp theo, ta sẽ cộng 1 vào số trừ trong hàng sau.

Ví dụ về một phép trừ 3 chữ số có nhớ lớp 2 được minh họa trong hình dưới đây.

Các dạng toán trừ có nhớ lớp 2 thường gặp

Dưới đây là các loại bài tập và ví dụ về phép cộng và trừ có nhớ lớp 2 phổ biến nhất, được tổng hợp và lựa chọn kỹ lưỡng bởi Monkey để giúp các em học sinh tham khảo và ôn tập một cách dễ dàng:..

Dạng 1: Tính

Phương pháp thực hiện: Các phép tính sẽ được sắp xếp theo hàng ngang, sau đó học sinh sẽ thực hiện các phép tính như bình thường. Hoặc có thể sắp xếp phép tính theo hàng dọc, tính toán và viết kết quả vào ô tương ứng.

Ví dụ: Tính

a) 13 – 7

b) 25 – 8

c) 26 – 9

Giải:

a) 13 – 7 = 6

b) 25 – 8 = 17

c) 26 – 9 = 17

Dạng 2: Đặt tính rồi tính

Phương pháp thực hiện: Học sinh sẽ viết phép tính theo chiều dọc (hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục) và thực hiện phép trừ từ phải sang trái, tuân theo quy tắc trừ có nhớ ở cấp độ 2 để đạt kết quả chính xác.

Ví dụ:

32


18

Giải:

Ở cột hàng đơn vị, không thể trừ 2 cho 8, nên ta mượn 1 từ hàng chục, thành 12 – 8 = 4 (nhớ 1)

Tiep theo, trừ 3 cho 1 = 2, sau đó trả lại 1 đã mượn, 2 – 1 = 1

Kết quả là 14

32


18

14

*Lưu ý: Khi giải bài toán, học sinh chỉ cần ghi kết quả, không cần diễn giải chi tiết như trên.*..

Dạng 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Phương pháp giải: Để giải bài toán phép trừ có nhớ lớp 2, học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống dựa vào hiệu của phép trừ, sau đó xác định số trừ và số bị trừ từ các số đã cho để tìm ra kết quả đúng.

*Ví dụ: Điền số chính xác vào chỗ chấm*

36 – … = 9

Giải:

Để tìm số còn thiếu, ta suy luận rằng 36 trừ đi bao nhiêu sẽ bằng 9, hoặc 9 cộng với một số nào đó sẽ được 36. Ta thấy chỉ có số 27 là phù hợp nhất vì 9 + 27 = 36. Hoặc ta có thể thử tính phép trừ 36 – 27 để kiểm tra kết quả.

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp giải: Để giải bài toán, ta cần xác định số x là số bị trừ hoặc số trừ. Sau đó, chuyển vế số đã cho sang phía vế hiệu và thực hiện phép tính để tìm ra giá trị chính xác của x.

*Ví dụ: x + 25 = 32*

Giải:

x + 25 = 32

=> x = 32 – 25

=> x = 7

Tham khảo thêm: Cách dạy tính nhẩm toán lớp 2 cho con một cách dễ hiểu và áp dụng trong thực tế

Dạng 5: Các phép tính cộng trừ có nhớ lớp 2 có lời văn

Phương pháp giải: Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ về các thông tin đã cho, xác định yêu cầu của bài toán để từ đó tìm ra phép tính và cách giải phù hợp nhất. Trong trường hợp bài toán về phép trừ trong phạm vi 100, học sinh cần có lời giải văn và đưa ra đáp án một cách rõ ràng.

*Ví dụ 1: Một nhà máy có hai tổ, tổng số công nhân là 84 người, tổ thứ nhất có 48 công nhân. Hỏi tổ thứ hai có bao nhiêu công nhân?*

Giải

Số công nhân của tổ thứ hai là: 84 – 48 = 36 (công nhân)

Đáp án: 36 công nhân.

*Ví dụ 2: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?*

Giải:

Số viên kẹo còn lại của Lan là: 52 – 18 = 34 (viên kẹo)

Đáp án: 34 viên kẹo.

Các mẹo hay khi dạy toán trừ có nhớ lớp 2 cho con tại nhà

Đối với các phụ huynh hiện đại, việc áp dụng phương pháp truyền thống để dạy con học toán thường không đem lại kết quả tốt. Dưới đây là một số cách dạy toán hiệu quả cho học sinh lớp 2 mà các bậc cha mẹ có thể thử ngay tại nhà.

Xây dựng nền tảng và yêu thích toán học cho bé cùng Monkey Math

Ngoài việc tự dạy con tại nhà, bạn cũng có thể kết hợp với các ứng dụng học toán khác. Một trong số đó là Monkey Math, một ứng dụng dạy toán tiếng Anh trực tuyến dành cho trẻ mầm non và tiểu học, được hàng triệu phụ huynh tin tưởng. Ứng dụng này sẽ điều chỉnh nội dung học tập dựa trên trình độ của trẻ.

Điểm đặc biệt của Monkey Math là việc kết hợp giữa toán học và tiếng Anh. Đây là một ứng dụng giáo dục tiên tiến tích hợp ngôn ngữ quốc tế vào chương trình học. Nó không chỉ giúp trẻ rèn luyện kỹ năng toán học mà còn giúp trẻ phát triển khả năng ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.

Các phương pháp giáo dục hiện đại được tích hợp trong ứng dụng, bao gồm học thông qua trò chơi tương tác, âm thanh, hình ảnh,… giúp trẻ học hiệu quả hơn.

Ngoài ra, kiến thức trên Monkey Math luôn được cập nhật theo chuẩn mới của chương trình giáo dục phổ thông. Điều này giúp trẻ có nhiều lựa chọn hơn khi học và dễ dàng tiếp thu bài giảng trên lớp. Ứng dụng có hơn 400 bài học chia thành 4 cấp độ từ dễ đến khó, giúp trẻ tiến bộ từng bước.

Monkey cũng cung cấp sách bài tập bổ trợ để giúp trẻ phát triển kỹ năng vận động thông qua việc giải quyết bài toán thực tế.

Bạn có thể tải ứng dụng Monkey Math về điện thoại cho trẻ trải nghiệm thông qua CH Play hoặc App Store. Hãy thử và khám phá ngay!

Dạy con cách xem xét và phân tích đề bài

Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình giảng dạy cho trẻ phép tính trừ có nhớ. Việc xem xét, phân tích đề bài sẽ giúp trẻ dễ dàng tóm tắt các ý chính. Điều này sẽ giúp trẻ hiểu rõ hơn vấn đề và tìm ra cách giải bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

Xem thêm: Các trò chơi toán học lớp 2: Tăng cường tư duy và xây dựng hứng thú học cho trẻ.

Dạy trẻ chọn phép tính phù hợp

Trong giai đoạn này, khi trẻ không thể tự giải quyết vấn đề, bạn có thể hỗ trợ bằng cách đề xuất những gợi ý liên quan. Nhớ rằng, chỉ nên đưa ra gợi ý để trẻ tự suy nghĩ và giải quyết vấn đề. Không nên giúp trẻ giải bài tập, vì điều này không chỉ làm cho trẻ trở nên lười biếng mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển tư duy của trẻ.

Đối với các em học lớp 2, chỉ nên yêu cầu thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 100 có nhớ. Không nên đưa ra các bài toán tính trừ trong phạm vi 1000 ngay từ đầu, vì điều này có thể làm cho trẻ cảm thấy áp lực và khó hiểu khi học.

Cùng con thực hành, luyện tập các bài toán cộng trừ có nhớ lớp 2 thường xuyên

Nếu chỉ học lý thuyết mà không thực hành thường xuyên, trẻ dễ quên kiến thức. Vì vậy, cha mẹ cần tạo điều kiện, cơ hội và yêu cầu trẻ thực hành nhiều hơn.

Việc thực hành có thể là làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm về các phép tính toán cộng trừ ở lớp 2 trên internet, sử dụng ví dụ từ cuộc sống thực để giúp trẻ hiểu và giải quyết, học qua các trò chơi, tham gia các cuộc thi… Khi thực hành thường xuyên, sẽ khuyến khích sự phát triển của kỹ năng toán học và tư duy của trẻ, đồng thời tạo ra sự hứng thú hơn khi học.

Các bài tập tự luyện toán lớp 2 về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

Dưới đây là một số bài tập về phép tính trừ trong phạm vi 100 mà học sinh lớp 2 nên tự giải trước khi xem đáp án.

Bài 1: Tính:

  1. 43 – 26
  2. 35 – 19
  3. 26 – 8
  4. 22 – 7

Đáp án: a. 17 ; b. 16 ; c. 18 ; d. 15

Bài 2: Tính:

  1. 56 – 6 – 10
  2. 37 – 7 – 20
  3. 85 – 5 – 12
  4. 48 – 8 – 11

Đáp án: a. 40 ; b. 10 ; c. 68 ; d. 29

Bài 3: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 8 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

Bài giải:

Số bóng bay lúc đầu Hoa có là:

20 – 8 = 12

Đáp án: 12 (bóng bay)

Bài 4: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái. Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:

  1. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?
  2. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?

Đáp án: a. 90 – 43 = 47 (cái kẹo cà phê) ; b. 47 – 43 = 5 (cái kẹo cần bớt đi)

Bài 5: Tìm x

  1. 25 – x = 13
  2. x + 24 = 42
  3. 62 – x = 35
  4. 34 + x = 41

Đáp án: a. x = 12 ; b. x = 18 ; c. x = 27 ; d. x = 7

Bài 6: Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

  1. Tính số học sinh nam?
  2. Tính số học sinh của cả lớp?

Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Bài 8: Tính nhẩm:

11-8 = …….

11 – 4 = ………..

11- 6 = …….

11 – 9 = ………..

11-9 = 2

11 – 3 = …….

11 – 7 = ……..

11 – 5 = …….

11 – 3 = ………..

60 – 5 = ………..

50 – 4 = ………..

60 – 27 = ………..

40 – 15 = …………Trong một nhà máy có hai tổ, tổng số công nhân là 84 người, trong đó tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?

Giải:

Số công nhân của tổ hai là:

84 – 48 = 36

Đáp án: 36 (công nhân)

Trên đây là các dạng bài tập toán lớp 2 phép trừ có nhớ thường gặp và các mẹo giúp trẻ học toán hiệu quả tại nhà. Hy vọng, thông qua những chia sẻ này sẽ giúp ba mẹ dễ dàng hơn trong việc dạy con học toán. Đừng quên theo dõi chuyên mục Ba mẹ cần biết để cập nhật những thông tin hữu ích nhất nhé!..